- Lấy ý kiến về Đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã, cấp tỉnh
- Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (Quý I năm 2025)
- Kết quả trúng tuyển công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự thị trấn Vĩnh Thạnh năm 2024
- Thông báo danh sách dự tuyển và thi vong 2 xét tuyển Chỉ huy Trưởng Ban CHQS thị trấn Vĩnh Thạnh
- Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (Quý IV năm 2024)
- Vĩnh Thạnh - hoạt động giáo dục năm 2019
- Vĩnh Thạnh - công tác Tuyên giáo năm 2019
- Vĩnh Thạnh - công tác y tế năm 2019 kế hoạch hoạt động năm 2020
- Vĩnh Thạnh - chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2019
- Tài nguyên – Môi trường - Tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2018
- PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN VĨNH THẠNH TRIỂN KHAI THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2024
- Mức cho vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tăng từ 20 lên 50 triệu đồng
- V/v thực hiện Lễ Quốc tang đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn xã Vĩnh Bình
- Tín dụng chính sách xã hội lan tỏa rộng khắp, hiệu quả
- PHỤNG DƯỠNG MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG LÀ TRÁCH NHIỆM THIÊN LIÊNG NHẤT
- CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
- Phổ biến một số chính sách cho vay thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội
- Giải quyết khó khăn dự án xây dựng tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi
- Thị trấn Vĩnh Thạnh - tiến độ thực hiện xây dựng đô thị quý I năm 2019
Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 742 /KH-UBND |
Vĩnh Thạnh, ngày 12 tháng 4 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh
![]() |
Thực hiện Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn thành phố Cần Thơ; Chương trình số 27-CTr/HU ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Huyện ủy Vĩnh Thạnh về thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04/8/2021 của Thành ủy Cần Thơ về chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 2654/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh về Chuyển đổi số huyện Vĩnh Thạnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn huyện, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Phát triển, nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước dựa trên môi trường số, giúp cho việc chỉ đạo điều hành của các cấp lãnh đạo được nhanh chóng, chính xác, thuận lợi, tăng cường công khai minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp, tạo động lực để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của huyện và phát triển kinh tế số, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo ra giá trị mới, đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên môi trường số, giúp tăng năng suất lao động, góp phần phát triển kinh tế xã hội của huyện. Phát triển xã hội số để hỗ trợ người dân có cơ hội tiếp cận dịch vụ công, đào tạo, tri thức;
b) Tập trung triển khai chuyển đổi số trong một ngành lĩnh vực ưu tiên như y tế, giáo dục, nông nghiệp, tài nguyên môi trường, lao động thương binh và xã hội… để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số giải quyết các vấn đề cấp thiết của xã hội.
a) Về phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
- 50% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ;
- Số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện là 80%, cấp xã đạt là 75%;
- Tối thiểu 70% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 45% trở lên;
- 60% hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ;
- 70% hệ thống thông tin của huyện có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP);
- 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 80% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ thủ tục hành chính, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
- 97% máy chủ, máy trạm tại Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân xã, thị trấn triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ;
- 90% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống thông tin báo cáo của thành phố và kết nối với hệ thống thông tin báo cáo Quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành;
- 100% cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức được nâng cao nhận thức, tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số;
- 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, công nghệ thông tin được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số.
b) Về phát triển kinh tế số
- 100% sản phẩm OCOP được giới thiệu, quảng bá trên nền tảng sàn thương mại điện tử;
- Đẩy mạnh quá trình số hóa trong sản xuất, truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm nông nghiệp;
- Xây dựng mô hình "Chợ 4.0" nhằm thúc đẩy chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh mua bán.
c) Về phát triển xã hội số
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 90%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%;
- 90% dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử;
- 100% trạm Y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trên môi trường số;
- 90% cơ sở khám chữa bệnh triển khai đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa;
- 100% học sinh có hồ sơ số về việc học tập cá nhân;
- 100% cơ sở đào tạo triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt;
- 30% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
- Phòng, ban ngành huyện, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn lựa chọn và đăng ký thực hiện một hoặc hai công việc (mô hình) về chuyển đổi số phù hợp với cơ quan, đơn vị, địa bàn quản lý.
(Đính kèm Phụ lục I phân công theo dõi triển khai mục tiêu chuyển đổi số)
II. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Đính kèm Phụ lục II)
1. Phòng Văn hóa và Thông tin
a) Là đầu mối, phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ các phòng, ban ngành huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các ngành, địa phương, tổng hợp tình hình triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của các ngành, địa phương, định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
b) Chủ trì, phối hợp với các phòng, ban ngành huyện và các địa phương có liên quan thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại các phụ lục kèm Kế hoạch này.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tuyên truyền trên địa bàn huyện triển khai công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh truyền thông khác để các cấp, các ngành, và đông đảo người dân, tổ chức, doanh nghiệp biết, hiểu và tích cực tham gia thực hiện.
2. Phòng Tài chính – Kế hoạch
a) Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu kinh phí thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn huyện; báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định.
b) Chủ trì rà soát văn bản, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản chấp thuận cho các tổ chức sử dụng tài chính (thanh toán) qua kho bạc nhà nước được thanh toán trực tuyến;
c) Làm đầu mối chủ trì, phối hợp với phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Kinh tế và Hạ tầng và các phòng, ban ngành, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện chuyển đổi số; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại các phụ lục của Kế hoạch này.
3. Phòng Nội vụ
a) Tổ chức phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn huyện; đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng, gắn với trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương.
b) Phối hợp với phòng Văn hóa và Thông tin hướng dẫn, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét, tặng Giấy khen, Bằng khen cho tập thể, cá nhân trực tiếp thực hiện nhiệm vụ, có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua theo Kế hoạch số 2371/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện về phát động phong trào thi đua “Chuyển đổi số đến năm 2025” và Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về phát động Phong trào thi đua “Chuyển đổi số đến năm 2025”; đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng, gắn với trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương.
c) Phối hợp với phòng Văn hóa và Thông tin triển khai tập huấn chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân huyện cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia cuộc thi đánh giá năng lực ứng dụng công nghệ thông tin theo Kế hoạch của thành phố; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công thực hiện tại các phụ lục của Kế hoạch này.
4. Thủ trưởng các phòng, ban ngành huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
a) Chịu trách nhiệm người đứng đầu trước Ủy ban nhân dân huyện về kết quả chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý. Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính và chuyển đổi số tại địa phương do người đứng đầu làm Trưởng ban để chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số tại địa phương.
b) Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các phòng, ban ngành huyện, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn xây dựng Kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, tiến độ, có trọng tâm, trọng điểm kế hoạch này và đặc biệt lựa chọn một hoặc hai công việc mang tính đột phá, triển khai có hiệu quả thiết thực nhằm tạo chuyển biến chung đối với công tác chuyển đổi số của chính cơ quan, đơn vị mình; Định kỳ trước ngày 05/6 và 05/12 báo cáo Ủy ban nhân dân huyện (thông qua phòng Văn hóa và Thông tin) kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công thực hiện tại các phụ lục của Kế hoạch.
c) Phối hợp với các đơn vị khác trong việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án liên ngành, các dự án về nền tảng công nghệ dùng chung của huyện, thành phố đảm bảo tính đồng bộ, kết nối chia sẻ dữ liệu.
d) Phối hợp với phòng Tài chính – Kế hoạch huyện lập dự trù kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch này trình Ủy ban nhân huyện xem xét, phê duyệt.
5. Đề nghị Huyện đoàn Vĩnh Thạnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Trung tâm Văn hóa-Thể thao và Truyền thanh huyện, Cổng Thông tin điện tử huyện và các cơ quan tuyên truyền trên địa bàn huyện
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục trên các chương trình truyền thanh, truyền hình, mạng xã hội theo quy định; phổ biến, lan tỏa câu chuyện thành công, mô hình điển hình về chuyển đổi số; đặc biệt Huyện đoàn Vĩnh Thạnh quan tâm bố trí lực lực nòng cốt, trẻ, am hiểu công nghệ làm thành viên tổ Công nghệ số cộng đồng các cấp; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại các phụ lục của Kế hoạch này.
6. Đề nghị các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn huyện
Tích cực tham gia với vai trò nòng cốt, ưu tiên triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, đặc biệt quan tâm phát triển kinh tế số, xã hội số; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ tại các phụ lục của Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về phòng Văn hóa và Thông tin để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Sở TTTT thành phố (để BC); - TT.HU, TT.HĐND huyện; - CT, PCTUBND huyện; - UB. MTTQVN và các Đoàn thể huyện; - BCĐ CCHC&CĐS huyện; - VP HĐND-UBND huyện; - Phòng, ban ngành huyện; - Trung tâm Y tế, Bệnh viện ĐK huyện; - UBND xã, thị trấn; - Kho bạc NN huyện; - Chi Cục Thuế TN-VT; - Điện lực huyện; - Các Trường THPT trên địa bàn huyện; - Các DN Viễn thông, CNTT trên địa bàn huyện; - Trung tâm VHTTTT huyện; - Cổng TTĐT huyện; - Lưu: VT. |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
(đã ký)
Đoàn Quốc Sử |
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh)
![]() |
STT |
Mục tiêu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
I |
Về phát triển chính quyền số |
|
|
1 |
50% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ |
Phòng chuyên môn cấp huyện; UBND xã, thị trấn |
Văn phòng HĐND&UBND huyện |
2 |
Số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện là 80%, cấp xã đạt là 75%. |
Phòng chuyên môn cấp huyện; UBND xã, thị trấn |
Văn phòng HĐND&UBND huyện |
3 |
Tối thiểu 70% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 45% trở lên |
Phòng chuyên môn cấp huyện; UBND xã, thị trấn |
Văn phòng HĐND&UBND huyện |
4 |
60% hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ |
Phòng chuyên môn cấp huyện; UBND xã, thị trấn |
Văn phòng HĐND&UBND huyện |
5 |
70% hệ thống thông tin của huyện có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) |
Phòng chuyên môn cấp huyện; UBND xã, thị trấn |
Văn phòng HĐND&UBND huyện Phòng VH&TT |
6 |
90% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 80% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ thủ tục hành chính, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật) |
Phòng chuyên môn cấp huyện; UBND xã, thị trấn |
Văn phòng HĐND&UBND huyện, Phòng VH&TT |
7 |
97% máy chủ, máy trạm tại Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân xã, thị trấn triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ |
Các cơ quan thực hiện theo hướng dẫn, triển khai của Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND xã, thị trấn |
8 |
90% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của UBND huyện được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống thông tin báo cáo của thành phố phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành |
Văn phòng HĐND&UBND huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
9 |
100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước được nâng cao nhận thức, tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số |
Văn phòng HĐND&UBND huyện; Phòng chuyên môn cấp huyện; UBND xã, thị trấn |
Phòng VH&TT; Phòng Nội vụ |
10 |
100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, công nghệ thông tin được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số |
Văn phòng HĐND&UBND huyện; Phòng chuyên môn cấp huyện; UBND xã, thị trấn |
Phòng VH&TT; Phòng Nội vụ |
II |
Về phát triển kinh tế số |
|
|
11 |
100% sản phẩm OCOP được giới thiệu, quảng bá trên nền tảng sàn thương mại điện tử |
UBND xã, thị trấn, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh |
Phòng NN&PTNT |
12 |
Đẩy mạnh quá trình số hóa trong sản xuất, truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm nông nghiệp |
UBND xã, thị trấn, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh |
Phòng NN&PTNT |
13 |
Xây dựng mô hình "Chợ 4.0" nhằm thúc đẩy chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh mua bán. |
Phòng Kinh tế & Hạ tầng; Phòng TCKH |
Phòng VH&TT; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
III |
Về phát triển xã hội số |
|
|
14 |
Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 80% |
UBND các xã thị trấn; phòng VH&TT |
Các DN viễn thông; cơ quan, đơn vị có liên quan |
15 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 90% |
UBND các xã thị trấn; phòng VH&TT |
Các DN viễn thông; cơ quan, đơn vị có liên quan |
16 |
Trung tâm Y tế (phối hợp theo hướng dẫn, kế hoạch của Sở Y tế) |
Trung tâm y tế, các Trạm y tế, các cơ sở khám chữa bệnh |
|
17 |
100% Trạm Y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trên môi trường số |
Trung tâm Y tế (phối hợp theo hướng dẫn, kế hoạch của Sở Y tế) |
Trung tâm y tế, các Trạm y tế, các cơ sở khám chữa bệnh |
18 |
90% cơ sở khám chữa bệnh triển khai đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa |
Trung tâm Y tế (phối hợp theo hướng dẫn, kế hoạch của Sở Y tế) |
Trung tâm y tế, các Trạm y tế, các cơ sở khám chữa bệnh |
19 |
100% học sinh có hồ sơ số về việc học tập cá nhân |
Phòng Giáo dục & Đào tạo, các trường THPT (phối hợp theo hướng dẫn, kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo) |
Các trường học trên địa bàn |
20 |
100% cơ sở đào tạo triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt |
Phòng Giáo dục & Đào tạo, các trường THPT (phối hợp theo hướng dẫn, kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo) |
Các trường học trên địa bàn |
21 |
30% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số |
Phòng Giáo dục & Đào tạo, các trường THPT (phối hợp theo hướng dẫn, kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo) |
Các trường học trên địa bàn |
22 |
100% Hộ nông dân được tập huấn, đào tạo ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp và cách thức quảng bá, bán sản phẩm trên mạng |
Phòng NN&PTNT |
Phòng VH&TT, UBND các xã, thị trấn |
23 |
Xây dựng doanh nghiệp/hộ kinh doanh cá thể mẫu về chuyển đổi số để làm các mô hình mẫu cho các doanh nghiệp học hỏi và nhân rộng |
Phòng TCKH |
UBND các xã, thị trấn; các cơ quan đơn vị có liên quan |
24 |
100% doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã trên địa bàn được hỗ trợ tham gia chuyển đổi số |
Phòng TCKH |
UBND các xã, thị trấn; các cơ quan đơn vị có liên quan |
25 |
Phòng, ban ngành huyện, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn lựa chọn và đăng ký thực hiện một hoặc hai công việc (mô hình) về chuyển đổi số phù hợp với cơ quan, đơn vị, địa bàn quản lý. |
Phòng, ban ngành huyện, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… |
Phòng VH&TT |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN NĂM 2024
(Bao gồm các nhiệm vụ do thành phố giao)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh)
![]() |
STT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
1. Nhận thức số |
|
|
|
1 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội về chuyển đổi số (qua các hình thức pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số); Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số. |
Phòng VH&TT; Trung tâm VH-TT&TT; Cổng TTĐT huyện; UBND xã, thị trấn; Doanh nghiệp; Các tổ chức chính trị - xã hội; phòng, ban ngành huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2 |
Tổ chức Hội nghị, hội thảo, tọa đàm về chuyển đổi số, đô thị thông minh; hưởng ứng Ngày chuyển đổi số quốc gia năm 2024; hưởng ứng và phổ biến Tháng 10 - Tháng tiêu dùng số. (cấp huyện tổ chức tối thiểu 3 cuộc hội nghị, hội thảo về các nội dung: Hội nghị triển khai Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024, Hội nghị sơ kết công tác hàng quý, Hội nghị tổng kết hoạt động chuyển đổi số năm 2024, hội thảo về giải pháp chuyển đổi số...). |
Phòng VH&TT; Phòng, ban ngành huyện; Trung tâm VH-TT&TT; UBND xã, thị trấn; Doanh nghiệp; |
Văn phòng HĐND&UBND huyện; Phòng VH&TT; các doanh nghiệp |
3 |
Phát động phong trào thi đua chuyển đổi số theo Kế hoạch số 2371/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện về phát động phong trào thi đua “Chuyển đổi số đến năm 2025”… |
Phòng Nội vụ; phòng VH&TT; UBND xã,thị trấn |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2. Thể chế số |
|
|
|
4 |
Chính sách cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
Văn phòng HĐND&UBND huyện |
Phòng, ban ngành liên quan; UBND xã, thị trấn |
5 |
Chính sách tỷ lệ chi tối thiểu và hướng dẫn định mức chi cho ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số |
Phòng TC-KH huyện (theo HD của Sở Tài chính) |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3. Hạ tầng số |
|
|
|
6 |
Hỗ trợ dịch vụ viễn thông, thiết bị thông minh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chương trình viễn thông công ích" |
Phòng VH&TT; UBND xã, thị trấn (thực hiện theo HD, KH của Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông) |
Các doanh nghiệp viễn thông |
7 |
Mỗi hộ gia đình có khả năng tiếp cận một đường Internet cáp quang băng rộng |
Phòng VH&TT; UBND xã, thị trấn (thực hiện theo HD, KH của Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông) |
Các doanh nghiệp viễn thông |
8 |
Nâng cấp hệ thống mạng LAN, máy tính, máy in, máy quét, thiết bị số hóa... đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ở các cấp, các ngành và phục vụ đề án 06 |
Văn phòng HĐND&UBND huyện; phòng TC-KH; phòng VH&TT |
phòng VH&TT; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
9 |
Triển khai hệ thống camera giám sát an ninh trật tự trên địa bàn huyện; kết nối với Trung tâm điều hành thông minh huyện và thành phố |
Công an huyện |
Văn phòng HĐND&UBND huyện; Phòng KT&HT; phòng VH&TT; UBND các xã, thị trấn |
4. Dữ liệu số và Nền tảng số |
|
|
|
10 |
Phát triển dữ liệu số phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành, thống kê báo cáo trong các ngành, lĩnh vực; cung cấp dữ liệu mở qua Cổng dữ liệu thành phố; kết nối và chia sẻ dữ liệu theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP |
Văn phòng HĐND&UBND; Phòng, ban ngành huyện |
Phòng VH&TT |
11 |
Văn phòng HĐND&UBND; Phòng, ban ngành huyện; UBND xã, thị trấn |
Văn phòng HĐND&UBND; phòng VH&TT |
|
5. Nhân lực số |
|
|
|
12 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập nhật kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, công nghệ số cho lãnh đạo và CBCCVC của các cơ quan cấp huyện, cấp xã; cho Tổ công nghệ số cộng đồng và người dân. |
Phòng Nội vụ; phòng VH&TT; UBND xã, thị trấn |
Văn phòng HĐND&UBND; Phòng, ban ngành huyện; UBND xã, thị trấn |
13 |
Phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại, du lịch. |
UBND xã, thị trấn |
Phòng VH&TT |
6. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng |
|
|
|
14 |
Triển khai phương án an toàn thông tin theo cấp độ (theo hồ sơ ATTT đã được phê duyệt); Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo quy định |
Văn phòng HĐND&UBND |
Phòng VH&TT |
15 |
Triển khai công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các bộ công chức viên chức; các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; Xây dựng phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng các hệ thống thông tin |
Văn phòng HĐND&UBND; Phòng, ban ngành huyện; UBND xã, thị trấn |
Phòng VH&TT |
7. Chính quyền số |
|
|
|
16 |
Phòng, ban ngành huyện; UBND xã, thị trấn |
Văn phòng HĐND&UBND; Phòng VH&TT |
|
17 |
Văn phòng HĐND&UBND |
Phòng VH&TT |
|
18 |
Triển khai hệ thống chiếu sáng thông minh |
Phòng KT&HT |
UBND các xã, thị trấn |
19 |
Xây dựng hệ thống truyền thanh thông minh |
Phòng VH&TT; Trung tâm VHTTTT huyện |
UBND các xã, thị trấn |
8. Xã hội số |
|
|
|
20 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo (rà soát, thực hiện theo HD, KH của Sở Giáo dục và đào tạo, tránh trùng lắp, thiếu đồng bộ…) |
Các trường trên địa bàn |
Các tin khác
- (02/10/2024)
- Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 của thành phố Cần Thơ (10/04/2024)
- Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh (28/02/2023)
- Kế hoạch Chuyển đổi số huyện Vĩnh Thạnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (31/12/2021)
Trang đầu 1 Trang cuối
- Ðảng bộ huyện Vĩnh Thạnh "tự soi, tự sửa"
- VĨNH THẠNH KHỞI CÔNG MÁI ẤM NÔNG DÂN
- KHAI GIẢNG LỚP BỒI DƯỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG KẾT NẠP ĐẢNG
- HƯỞNG ỨNG THÁNG THANH NIÊN 2022
- Khai giảng lớp tập huấn nghiệp vụ công tác Hội chữ thập đỏ
- Kinh tế Vĩnh Thạnh (TP. Cần Thơ) tăng trưởng khả quan và có sự chuyển dịch cơ cấu tích cực, tạo tiền đề vững chắc cho huyện thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện và bền vững.