chuyển đổi số

Báo cáo - Thống kê ;baocaothongke

Display portlet menu
end portlet menu bar

Thông tin tuyên truyền;thongtintuyentruyen

Display portlet menu
end portlet menu bar

Thông tin địa phương; thongtindiaphuong

Display portlet menu
end portlet menu bar
chuyển đổi số

Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh

28/02/2023 09:28
Màu chữ Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN VĨNH THẠNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 399/KH-UBND

Vĩnh Thạnh, ngày 28 tháng 02 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

Chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh

 

 
 
 

 

 

 

Căn cứ Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về Chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ; Chương trình số 27-CTr/HU ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Huyện ủy Vĩnh Thạnh về thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 2654/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh về Chuyển đổi số huyện Vĩnh Thạnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, với những nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Phát triển chính quyền số để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước dựa trên môi trường số, giúp cho việc chỉ đạo điều hành của các cấp lãnh đạo được nhanh chóng, thuận lợi, tăng cường công khai tính minh mạch trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp; phát triển kinh tế số thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo ra giá trị mới, đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên môi trường số, giúp tăng năng suất lao động, góp phần phát triển kinh tế huyện; phát triển xã hội số để hỗ trợ người dân có cơ hội tiếp cận dịch vụ công, đào tạo, tri thức.

b) Tập trung triển khai chuyển đổi số đối với các ngành, lĩnh vực ưu tiên như: y tế, giáo dục, nông nghiệp, tài nguyên môi trường, tài chính (thanh toán không dùng tiền mặt)… để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số giải quyết các vấn đề cấp thiết của xã hội.

c) Triển khai chủ đề Năm 2023 là "Năm dữ liệu số quốc gia", tập trung việc số hóa, quản lý tích hợp và chia sẻ dữ liệu theo năm dữ liệu số quốc gia.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Về phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động

- Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 60%, 55%; tổ chức quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã đạt 100%;

- Tối thiểu 70% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 40% trở lên;

- 100% TTHC trên địa bàn huyện, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến toàn trình. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%;

- 45% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giày tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ;

- 75% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 45% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ TTHC, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);

- 95% máy chủ, máy trạm tại Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ;

- 100% các cơ quan nhà nước được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin;

- 100% cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn huyện được nâng cao nhận thức, tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số.

b) Về phát triển kinh tế số

- Có ít nhất 50% các mô hình liên kết sản xuất có ứng dụng công nghệ số hoặc liên kết gắn với vùng nguyên liệu có ứng dụng công nghệ số;

- 100% sản phẩm OCOP được giới thiệu, quảng bá trên nền tảng sàn thương mại điện tử;

- Đẩy mạnh quá trình số hóa trong sản xuất, truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm nông nghiệp;

- Xây dựng mô hình "Chợ 4.0" nhằm thúc đẩy chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh mua bán.

c) Về phát triển xã hội số

- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 70%;

- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 75%;

- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%;

- Phấn đấu trên 90% dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử;

- 100% Trạm Y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trên môi trường số;

- 100% học sinh có hồ sơ số về việc học tập cá nhân.

(Đính kèm Phụ lục I phân công theo dõi triển khai mục tiêu chuyển đổi số)

II. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN (Đính kèm Phụ lục II)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phòng Văn hóa và Thông tin

a) Làm đầu mối phối hợp, hỗ trợ các phòng, ban ngành huyện, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các ngành, địa phương, tổng hợp tình hình triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của các ngành, địa phương, định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân huyện.

b) Chủ trì, phối hợp với các phòng, ban ngành huyện và các địa phương có liên quan thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại phụ lục của Kế hoạch.

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tin, tuyên truyền trên địa bàn huyện triển khai công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để các cấp, các ngành, đông đảo người dân và doanh nghiệp hiểu và tham gia thực hiện.

d) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân huyện tổ chức hội nghị triển khai nhiệm vụ, tổng kết hoạt động, tập huấn, tuyên truyền… liên quan đến nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn huyện.

đ) Chủ trì trong phối hợp lập dự trù kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân huyện xem xét, phê duyệt.

2. Phòng Tài chính - Kế hoạch

a) Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tham mưu trình Ủy ban nhân dân huyện bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.

b) Phòng Tài chính - Kế hoạch là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Kinh tế và Hạ tầng và các phòng, ban ngành huyện, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện chuyển đổi số; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại phụ lục của Kế hoạch.

c) Chủ trì rà soát văn bản, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản chấp thuận cho các tổ chức sử dụng tài chính (thanh toán) qua kho bạc nhà nước được thanh toán trực tuyến; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công thực hiện tại phụ lục của Kế hoạch.

3. Phòng Nội vụ

a) Tổ chức phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn huyện; đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng, gắn với trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương.

b) Phối hợp với phòng Văn hóa và Thông tin triển khai đào tạo, tập huấn chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn huyện; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại phụ lục của Kế hoạch.

4. Thủ trưởng các phòng, ban ngành huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn

a) Chịu trách nhiệm người đứng đầu trước Ủy ban nhân dân huyện về kết quả chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý. Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tại địa phương do người đứng đầu làm Trưởng ban để chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số tại địa phương.

b) Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các phòng, ban ngành huyện, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn xây dựng Kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, tiến độ, có trọng tâm, trọng điểm. Định kỳ trước ngày 05 hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân huyện (thông qua phòng Văn hóa và Thông tin) kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công thực hiện tại phụ lục của Kế hoạch.

c) Phối hợp với các đơn vị khác trong việc thực hiện các nhim vụ, dự án liên ngành, các dự án về nền tảng công nghệ dùng chung của thành phố, huyện đảm bảo tính đồng bộ, kết nối chia s dữ liệu.

d) Phối hợp với phòng Văn hóa và Thông tin huyện lập dự trù kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch này trình Ủy ban nhân huyện xem xét, phê duyệt.

5. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội huyện, Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh, Cổng Thông tin điện tử huyện

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục trên các chương trình truyền thanh, truyền hình; phổ biến, lan tỏa câu chuyện thành công, mô hình điển hình về chuyển đổi số; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại phụ lục của Kế hoạch.

6. Đề nghị các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn huyện

Tham gia với vai trò nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ tại phụ lục của Kế hoạch.

Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về phòng Văn hóa và Thông tin (cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo Chuyển đổi số huyện) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.

 

Nơi nhận:

- Thường trực Huyện ủy (để b/c);

- Thường trực HĐND huyện (để b/c);

- UBND huyện;

- UBMTTQVN huyên;

- Ban Tuyên giáo HU (để theo dõi);

- Phòng, ban ngành, đoàn thể huyện;

- UBND xã, thị trấn;

- Kho bạc Nhà nước huyện;

- Chi Cục thuế Thốt Nốt - Vĩnh Thạnh;

- Các DN Viễn thông, CNTT trên địa bàn huyện;

- Trung tâm VH-TT&TT huyện;

- VP HĐND và UBND huyện;

- Cổng TTĐT huyện;

- Lưu: VT, VHTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

(đã ký)

 

 

Đoàn Quốc Sử

 

 

PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI MỤC TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023

 

 

STT

Mục tiêu

Cơ quan chủ trì

Cơ quan, đơn vị phối hợp

Ghi chú

I

Về phát triển chính quyền số

 

 

 

1

Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 60%, 55%; tổ chức quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp cấp huyện, cấp xã đạt 100%.

Phòng chuyên môn cấp huyện; UBND xã, thị trấn

Văn phòng HĐND&UBND huyện

 

2

Tối thiểu 70% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 40% trở lên

Phòng chuyên môn cấp huyện; UBND xã, thị trấn

Văn phòng HĐND&UBND huyện

 

3

100% thủ tục hành chính trên địa bàn huyện, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến toàn trình. Trong số đó, ít nhất 90% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%

Phòng chuyên môn cấp huyện; UBND xã, thị trấn

Văn phòng HĐND&UBND huyện

 

4

50% hệ thống thông tin của huyện có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP)

Phòng chuyên môn cấp huyện; UBND xã, thị trấn

Văn phòng HĐND&UBND huyện, Phòng VH&TT

 

5

75% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 45% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ giấy tờ, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật)

Phòng chuyên môn cấp huyện; UBND xã, thị trấn

Văn phòng HĐND&UBND huyện, Phòng VH&TT

 

6

100% các cơ quan nhà nước được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin.

Văn phòng HĐND&UBND huyện, Phòng VH&TT

Các cơ quan nhà nước trên địa bàn; UBND xã, thị trấn

 

7

100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn huyện được nâng cao nhận thức, tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số

Văn phòng HĐND&UBND huyện; UBND xã, thị trấn

Phòng VH&TT

 

II

Về phát triển kinh tế số

 

 

 

1

Có ít nhất 50% các mô hình liên kết sản xuất có ứng dụng công nghệ số hoặc liên kết gắn với vùng nguyên liệu có ứng dụng công nghệ số

UBND các xã, thị trấn, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh

Phòng NN&PTNT

 

2

100% sản phẩm OCOP được giới thiệu, quảng bá trên nền tảng sàn thương mại điện tử

UBND xã, thị trấn, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh

Phòng NN&PTNT

 

3

Đẩy mạnh quá trình số hóa trong sản xuất, truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm nông nghiệp

UBND xã, thị trấn, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh

Phòng NN&PTNT

 

4

Xây dựng mô hình "Chợ 4.0" nhằm thúc đẩy chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh mua bán

Phòng KT&HT, phòng VH&TT

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

 

III

Về phát triển xã hội số 

 

 

 

1

Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 70%

Phòng VH&TT

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

 

2

Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 75%

Phòng VH&TT

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

 

3

Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%

Phòng VH&TT, các ngân hàng trên địa bàn huyện

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

 

4

Phấn đấu trên 90% dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử

Văn phòng HĐND&UBND huyện, Trung tâm Y tế huyện, các Trạm y tế thực hiện theo hướng dẫn của Sở Y tế thành phố

UBND xã, thị trấn

 

5

100% Trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trên môi trường số

Văn phòng HĐND&UBND huyện, Trung tâm Y tế huyện, các Trạm y tế thực hiện theo hướng dẫn của Sở Y tế thành phố

UBND xã, thị trấn

 

6

100% học sinh có hồ sơ số về việc học tập cá nhân

Phòng GD&ĐT huyện thực hiện theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT thành phố

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2023

 

STT

Nội dung

Cơ quan chủ trì

Cơ quan, đơn vị phối hợp

Thời gian hoàn thành

Ghi chú

1. Nhận thức số

 

 

 

 

1.1

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội về chuyển đổi số (qua các hình thức pa-nô, áp phích, tranh cổ động, các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số); chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số.

Phòng VH&TT; Trung tâm VH-TT&TT; UBND xã, thị trấn; Doanh nghiệp; Các tổ chức chính trị - xã hội; phòng, ban ngành huyện

Các cơ quan đơn vị có liên quan

Thường xuyên

 

1.2

Tổ chức Hội nghị, hội thảo, tọa đàm về chuyển đổi số, đô thị thông minh; hưởng ứng Ngày chuyển đổi số quốc gia năm 2023; hưởng ứng và phổ biến Tháng 10 - Tháng tiêu dùng số. (Tổ chức tối thiểu 4 cuộc hội nghị, hội thảo về các nội dung: Hội nghị triển khai Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023, Hội nghị sơ kết công tác hàng quý, Hội nghị tổng kết hoạt động chuyển đổi số năm 2023, hội thảo về giải pháp chuyển đổi số...).

Phòng VH&TT

Phòng, ban ngành huyện; UBND xã, thị trấn

Thường xuyên

 

1.3

Phát động phong trào thi đua chuyển đổi số theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 22/6/2022 phát động phong trào thi đua "Chuyển đổi số đến năm 2025"

Phòng Nội vụ; phòng VH&TT

Phòng, ban ngành huyện; UBND xã, thị trấn

2023

 

1.4

Tiếp tục thực hiện mô hình chuyển đổi số cấp xã đối với xã Thạnh Lợi và mô hình Ấp thông minh đối với ấp D2 - xã Thạnh Lợi; thực hiện đánh giá nhân rộng mô hình

UBND xã Thạnh Lợi; phòng VH&TT

Các cơ quan đơn vị có liên quan

2023

 

2. Thể chế số

 

 

 

 

2.1

Rà soát các TTHC công, quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hoá hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số

Phòng, ban ngành huyện; UBND xã, thị trấn

Văn phòng HĐND&UBND, phòng VH&TT

Thường xuyên

 

3. Hạ tầng số

 

 

 

 

3.1

Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống mạng LAN, máy tính, máy in, máy quét, thiết bị số hóa... đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ở các cấp, các ngành

Văn phòng HĐND&UBND, phòng TC-KH, phòng VH&TT

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Thường xuyên

 

3.2

Nâng cấp thiết bị Hệ thống mạng (Switch và các thiết bị hỗ trợ)

Văn phòng HĐND&UBND, phòng TC-KH, phòng VH&TT

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2023

Cần bố trí kinh phí để triển khai thực hiện

3,3

Tiếp tục rà soát công tác chuẩn bị thí điểm Trung tâm điều hành thông minh IOC của huyện

Văn phòng HĐND&UBND, phòng TC-KH, phòng VH&TT phối hợp thực hiện theo hướng dẫn của Sở TT&TT

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2023

 

4. Dữ liệu số và Nền tảng số

 

 

 

 

4.1

Cung cấp dữ liệu mở qua Cổng dữ liệu thành phố; kết nối và chia sẻ dữ liệu theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP

Văn phòng HĐND&UBND, phòng VH&TT phối hợp thực hiện theo hướng dẫn của Sở, ngành thành phố

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2023

 

4.2

Số hóa và đưa vào khai thác cơ sở dữ liệu hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP để không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó

Phòng, ban ngành huyện; UBND xã, thị trấn

Văn phòng HĐND&UBND, phòng VH&TT

2023

 

5. Nhân lực số

 

 

 

 

5.1

Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập nhật kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, công nghệ số cho lãnh đạo và CBCCVC của các cơ quan cấp huyện, cấp xã; cho Tổ công nghệ số cộng đồng và người dân

Phòng VH&TT, phòng Nội vụ, UBND xã, thị trấn

Tổ công nghệ số cộng đồng và các cơ quan đơn vị có liên quan

2023

 

5.2

Phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại, du lịch

UBND xã, thị trấn; Tổ công nghệ số cộng đồng

Phòng VH&TT

2023

 

6. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng

 

 

 

 

6.1

Triển khai phương án an toàn thông tin theo cấp độ theo phương án đã được phê duyệt

Văn phòng HĐND&UBND

Phòng VH&TT

2023

Cần bố trí kinh phí để triển khai thực hiện

7. Chính quyền số

 

 

 

 

7.1

100% nhà văn hóa ấp trên địa bàn huyện được lắp đặt Internet và Wifi đạt tốc độ tối thiểu 80Mbps

Phòng VH&TT; Phòng TC-KH

UBND xã, thị trấn, các cơ quan đơn vị có liên quan

2023

Cần bố trí kinh phí để triển khai thực hiện

7.2

100% hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu di tích được thông báo, gắn biển số đến từng điểm địa chỉ

UBND xã, thị trấn; Bưu điện huyện

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2023

 

7.3

Số hóa hệ thống truyền thanh cấp huyện, cấp xã: Tối thiểu 30% địa bàn dân cư được phủ sóng âm loa truyền thanh thông minh

Phòng VH&TT; Phòng TC-KH; Trung tâm VH-TT&TT huyện

UBND xã, thị trấn, các cơ quan đơn vị có liên quan

2023

Cần bố trí kinh phí để triển khai thực hiện

7.4

Triển khai hệ thống chiếu sáng công cộng thông minh (quốc lộ 80, Trung tâm hành chính huyện

Phòng KT&HT

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2023

Có kế hoạch riêng

8. Xã hội số

 

 

 

 

8.1

 Triển khai cấp danh tính số/ tài khoản định danh điện tử cho người dân

Công an huyện

Phòng, ban, ngành huyện; UBND xã, thị trấn

2023

 

8.2

Hỗ trợ, thúc đẩy triển khai dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 15/4/2022  về triển khai thực hiện Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt nam giai đoạn 2021-2025

Phòng VH-TT, các ngân hàng, doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn huyện

Phòng, ban, ngành huyện; UBND xã, thị trấn

2023

 

8.3

Triển khai cấp tài khoản và chi trả an sinh xã hội gắn với việc cấp Căn cước công dân

Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện phối hợp thực hiện theo hướng dẫn của Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố

UBND xã, thị trấn

2023

 

8.4

Phát triển, triển khai các ứng dụng số: Hỗ trợ dạy và học trực tuyến; Hỗ trợ thi và tuyển sinh các cấp; Hỗ trợ tự kiểm tra, đánh giá trực tuyến; Quản lý hồ sơ học bạ điện tử; Thư viện số để lưu trữ, chia sẻ tri thức số hóa; Thanh toán điện tử học phí không dùng tiền mặt

Phòng Giáo dục và Đào tọa huyện phối hợp thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

2023

 

 

Các tin khác

  • Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh (12/04/2024)
  • Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 của thành phố Cần Thơ (10/04/2024)
  • Kế hoạch phát động phong trào đi thua "Chuyển đổi số đến năm 2025" (31/12/2022)
  • Kế hoạch chuyển đổi số năm 2022 (08/04/2022)
  • Kế hoạch Chuyển đổi số huyện Vĩnh Thạnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (31/12/2021)
  • Trang đầu 1 Trang cuối

Thông tin Đảng - Đoàn thể;thongtindangdoanthe

Display portlet menu
end portlet menu bar